Khai báo tăng tài sản

Mục lục

Thao tác thực hiện

Khi có 1 TSCĐ mới phát sinh, người sử dụng cần cập nhật vào phần mềm để theo dõi và tính giá trị hao mòn hoặc phân bổ khấu hao hằng tháng, hoặc hằng năm.

Các bước liên quan hạch toán và cập nhật thông tin TSCĐ trên phần mềm

a. Hạch toán

Tùy nguồn chi cho TSCĐ mà có hạch toán khác nhau

Nếu TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, đơn vị hạch toán: 

Nợ 211xx/ Có 36611 => Phiếu kế toán tổng hợp (hoặc hóa đơn mua dịch vụ)

Nếu TSCĐ thuộc nguồn tiền hoạt động khác được để lại 

Nợ 211xx/ Có 337

Nếu TSCĐ được nhận từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài:

Hạch toán nợ TK 211/ có các TK 111, 112,331,…

Đồng thời ghi nợ TK 337 – tạm thu (3372), Có các TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36621) 

b. Cập nhật thông tin TSCĐ trên phần mềm

có 2  cách vào phần mềm để thực hiện:

Cách 1: Người sử dụng vào phân hệ Tài Sản, sau đó trên sơ đồ, người sử dụng chọn vào Ô “Cập nhật TSCĐ”

Nhấn nút mới để thêm TSCĐ

Màn hình cập nhật thông tin TSCĐ

Cách 2: Người sử dụng vào đường dẫn Tài Sản/Tài sản cố định

Nhấn nút mới để thêm TSCĐ

Màn hình cập nhật thông tin TSCĐ

Người sử dụng gõ Mã tài sản, Tên tài sản, chọn loại tài sản, lý do tăng, ngày tăng, ngày bắt đầu tính khấu hao, số kỳ khấu hao,…Tài khoản tài sản, tài khoản khấu hao, TK chi phí, TK hạch toán đồng thời liên quan hao mòn TSCĐ nếu nguồn hình thành tài sản là nguồn NSNN. 

Dưới chi tiết nhập Mã nguồn vốn hình thành nên tài sản, Nguyên giá, giá trị đã khấu hao (nếu có), phần mềm hỗ trợ tự tính giá trị còn lại, số tiền khấu hao hằng tháng, người sử dụng kiểm tra lại các thông tin, nếu đúng rồi, nhấn nút “Lưu” để lưu lại.  

Lưu ý: 
TK tài sản: 211xx => để nguyên giá khớp tới 211xx với phiếu hạch toán tăng TSCĐ. 
TK khấu hao: 2141; TK chi phí: 36611 => Khi chạy tính khấu hao sẽ hạch toán N36611/C2141

Hoặc Tk khấu hao: 2141; Tk chi phí: 61113/61123 => Khi chạy tính khấu hao sẽ hạch toán N611/C2141

Và tick nút tick Hạch toán ĐT: TK nợ: 33611, TK có 5111/5112

Một số nghiệp vụ hạch toán liên quan TSCĐ

1 Mua sắm TSCĐ từ nguồn NSNN cấp

1.1 Nếu mua về đưa vào sử dụng ngay, không phải qua lắp đặt, chạy thử

 Mua bằng tiền tạm ứng NSNN

Khi nhận hoá đơn từ nhà cung cấp chưa thanh toán hạch toán

  • Lập phiếu hóa đơn mua dịch vụ hoặc phiếu kế toán hạch toán:
  • Nợ TK 211
  • Có TK 331, 338 (Chưa thanh toán)
  • Đồng thời lập phiếu kế toán hạch toán:
  • Nợ TK 3371
  • Có TK 36611

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

  • Nợ TK 211/331/338
  • Có các TK 111, 112 (Đã thanh toán bằng tiền)

Trường hợp mua bằng tiền thực chi từ nguồn NSNN cấp

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

  • Nợ TK 211/331/338
  • Có các TK 111, 112 (Thanh toán bằng tiền mặt/ Tiền gửi ngân hàng)

Trường hợp mua bằng Chuyển khoản kho bạc

 Lập phiếu rút dự toán hoặc phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 211/331/338
  • Có TK 36611

Đồng thời hạch toán (Hạch toán trên phiếu rút dự toán hoặc Phiếu kế toán hạch toán đơn)

  • Có TK 008211, 008212, 008221, 008222, 00921, 00922 – Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán)

1.2 Nếu mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử

Mua bằng tiền tạm ứng NSNN

Khi nhận hoá đơn từ nhà cung cấp chưa thanh toán hạch toán

Lập phiếu hóa đơn mua dịch vụ hoặc phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 2411
  • Có TK 331, 338 (Chưa thanh toán)

Khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

  • Nợ TK 2411/331/338
  • Có các TK 111, 112 (Thanh toán bằng tiền mặt/ tiền gửi ngân hàng)

Trường hợp mua bằng tiền thực chi từ nguồn NSNN cấp

Khi nhận hoá đơn từ nhà cung cấp chưa thanh toán hạch toán

  • Lập phiếu hóa đơn mua dịch vụ hoặc phiếu kế toán hạch toán:
  • Nợ TK 2411
  • Có TK 331, 338 (Chưa thanh toán)
  • Lập giấy rút dự toán hoặc Phiếu kế toán hạch toán hạch toán:
  • Có TK 008211, 008212, 008221, 008222, 00921, 00922 – Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán)

Khi thanh toán tiền cho nhà cung cấp

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

  • Nợ TK 2411/331/338
  • Có các TK 111, 112 (Đã thanh toán bằng tiền)

Trường hợp mua bằng Chuyển khoản kho bạc

 Lập phiếu rút dự toán hoặc phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 2411
  • Có TK 36611

Đồng thời hạch toán (Được hạch toán trên phiếu rút dự toán hoặc Hạch toán trên Phiếu kế toán hạch toán đơn)

  • Có TK 008211, 008212, 008221, 008222, 00921, 00922 – Dự toán chi hoạt động (nếu rút dự toán)

1.3 Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng

Lập phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 21111 – TSCĐ hữu hình
  • Có TK 2411 – XDCB dở dang (2411)

2 Mua sắm TSCĐ bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài

2.1 Nếu mua về đưa vào sử dụng ngay, không phải qua lắp đặt, chạy thử

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

  • Nợ TK 211
  • Có các TK 111, 112, 331,… (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ…)

Đồng thời lập phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 3372
  • Có 36621

2.2 Nếu mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

  • Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2411)
  • Có các TK 111, 112, 331… (chi phí mua, lắp đăt, chạy thử,…)

2.3 Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng

Lập phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
  • Có TK 241 – XDCB dở dang (2411)

Đồng thời, ghi (bằng phiếu kế toán) hạch toán:

  • Nợ TK 3372
  • Có 36621

3 Mua sắm TSCĐ bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại

3.1 Nếu mua về đưa vào sử dụng ngay, không phải qua lắp đặt, chạy thử

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

  • Nợ TK 211
  • Có các TK 111, 112, 331,… (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ…)

Đồng thời lập phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 3373
  • Có 36631

Đồng thời, hạch toán (Phiếu kế toán hạch toán đơn):

  • Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ…)

3.2 Nếu mua TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

  • Nợ TK 241 – XDCB dở dang (2411)
  • Có các TK 111, 112, 331… (chi phí mua, lắp đăt, chạy thử,…)

Đồng thời, hạch toán (Phiếu kế toán hạch toán đơn):

  • Có TK 014 – Phí được khấu trừ, để lại (chi phí mua, lắp đặt, chạy thử…)

3.3 Khi lắp đặt, chạy thử xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng

Lập phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 211 – TSCĐ hữu hình
  • Có TK 241 – XDCB dở dang (2411)

Đồng thời lập phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 3373
  • Có TK 36631

4 Mua sắm TSCĐ bằng Quỹ phúc lợi

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

  • Nợ TK 211
  • Có các TK 111, 112, 331,… (chi phí mua, vận chuyển, bốc dỡ…)

Đồng thời lập phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 43121
  • Có 43122

5 Mua sắm TSCĐ bằng Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp

Khi mua TSCĐ

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

  • Nợ TK 211
  • Có các TK 111, 112, 331,…

Đồng thời lập phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 43141
  • Có 43142

6 TSCĐ tiếp nhận do được cấp trên cấp kinh phí hoạt động bằng TSCĐ hoặc tiếp nhận TSCĐ từ đơn vị khác

Khi tiếp nhận TSCĐ mới, căn cứ vào quyết định cấp phát kinh phí bằng TSCĐ của cơ quan cấp trên hoặc quyết định điều chuyển tài sản và biên bản bàn giao TSCĐ

Lập phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 211
  • Có TK 36611

Khi tiếp nhận TSCĐ đã qua sử dụng do cấp trên cấp hoặc đơn vị khác điều chuyển đến về sử dụng ngay, căn cứ vào quyết định, biên bản bàn giao TSCĐ xác định nguyên giá, giá trị hao mòn, giá trị còn lại của TSCĐ

Lập phiếu kế toán hạch toán:

  • Nợ TK 211
  • Có 214 – Khấu hao và hao mòn luỹ kế TSCĐ
  • Có TK 366 – Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

7 Mua TSCĐ bằng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị (không thuộc nguồn NSNN hoặc các Quỹ) về để dùng cho hoạt động SXKD

Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động SXKD hàng hoá, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT thì nguyên giá TSCĐ mua vào là giá mua chưa có thuế GTGT

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

  • Nợ TK 211
  • Nợ TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ
  • Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán)

Nếu TSCĐ mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT, thì nguyên giá TSCĐ mua vào là tổng giá thanh toán (bao gồm cả thuế GTGT)

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

  • Nợ TK 211
  • Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán)

8 Khi nhập khẩu TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không được khấu trừ thuế GTGT

Phản ánh giá trị TSCĐ nhập khẩu, bao gồm tổng số tiền phải thanh toán cho người bán, thuế nhập khẩu, chi phí vận chuyển…

Lập phiếu chi hoặc giấy báo nợ (Ủy nhiệm chi) hạch toán:

    • Nợ TK 211
    • Có TK 3337
    • Có các TK 111, 112, 331,… (tổng giá thanh toán)
    • Đồng thời phản ánh thuế GTGT của TSCĐ nhập khẩu phải nộp được khấu trừ
    • Nợ TK 1332
    • Có TK 33312

Hướng dẫn thực hiện

1. Bút toán ghi tăng tài sản:

2. Khai báo thông tin tài sản:

  • Vào phân hệ Tài sản cố định\ Tài sản cố định

Chọn biểu tượng Mới trên thanh công cụ.

2.1. Đối với tài sản khấu hao theo phương pháp đường thẳng:

  • Chọn Kiểu khấu hao = 0 – Đường thẳng.

  • Khai báo các thông tin chung: số thẻ tài sản, tên tài sản, loại tài sản, mã tăng tài sản, ngày tăng, ngày tính khấu hao, mã bộ phận, tài khoản tài sản, tài khoản khấu hao, tài khoản chi phí,…
    • Ngày tăng tài sản: nhập vào ngày nhận bàn giao tài sản.
    • Ngày tính khấu hao: nhập vào ngày bắt đầu trích khấu hao tài sản.
    • Số kỳ khấu hao (tháng): nhập vào số kỳ khấu hao thực tế áp dụng cho tài sản.
    • Ngày kết thúc khấu hao: được ngầm định tính dựa vào Ngày tính khấu hao và Số kỳ khấu hao, được phép sửa lại.
  • Lưu ý: thông tin này có tham gia xử lý nếu tham số Tính hết giá trị còn lại vào kỳ kết thúc khấu hao = Có (trong phần Khai báo tham số tùy chọn – phân hệ TSCĐ).
    • Số thẻ tài sản: Do người dùng đặt mã để quản lý.
    • Loại tài sản: Lấy từ danh mục loại tài sản. Hỗ trợ load lên thông tin Số kỳ kh
    • Hạch toán đồng thời (Hạch toán ĐT): nếu có check thì tài khoản nợ, tài khoản có ngầm định như khai báo, nếu ko check thì TSCĐ đó khi phân bổ khấu hao sẽ ko hạch toán đồng thời và TK hạch toán nợ/có sẽ để trống

    + TK hạch toán nợ (HT đồng thời): ngầm định là 36611 (cho phép sửa lại)

    + TK hạch toán có (HT đồng thời) : ngầm định là 5111 (cho phép sửa lại)

    Khi phân bổ khấu hao/hao mòn TSCĐ, chương trình có sinh cặp định khoản đồng thời tương ứng theo giá trị khấu hao bình thường.

    • Số lượng: cho phép nhập số, định dạng theo trường số lượng, phục vụ lưu thông tin và thực hiện các bước sau
    • Khối lượng: cho phép nhập số, định dạng theo trường số lượng, phục vụ lưu thông tin và thực hiện các bước sau
    • Đơn vị tính KL: cho phép gõ dạng text (chữ) đơn vị tính
  • Khai báo thẻ Chi tiết: mã nguồn vốn, nguyên giá, giá trị đã khấu hao, giá trị khấu hao một kỳ,…
  • Khai báo thẻ Phụ tùng kèm theo (nếu có):

  • Khai báo thẻ Thông tin chung:

    • Khai báo các thông tin: số hiệu, thông số kỹ thuật, nước sản xuất, năm sản xuất,…
    • Số kỳ khấu hao quy định, hệ số cho vượt mức, nguyên giá vượt mức, tỷ lệ khấu hao vượt mức: chỉ khai báo nếu cần lên báo cáo Bảng tính khấu hao TSCĐ vượt mức (hỗ trợ cho việc xác định chi phí khấu hao hợp lý khi quyết toán thuế TNDN).
    • 1. Số kỳ khấu hao theo qui định (tháng): được ngầm định gán bằng Số kỳ khấu hao ở phần thông tin chung, được phép sửa lại. Lưu ý: trường hợp Số kỳ khấu hao nhỏ hơn số kỳ khấu hao tối thiểu theo qui định thì nhập vào số kỳ khấu hao tối thiểu theo qui định.
    • 2. Hệ số cho vượt mức (số lần): nhập vào hệ số khấu hao vượt mức cho phép theo qui định (so với mức trích khấu hao bình thường theo phương pháp đường thẳng).
    • 3. Nguyên giá vượt mức: nhập vào phần nguyên giá vượt mức đối với một số loại tài sản có qui định mức trần nguyên giá được phép trích khấu hao đưa vào chi phí hợp lý. Ví dụ: tài sản là ô tô từ 9 chổ ngồi trở xuống có giá mua là 2 tỷ, theo qui định chỉ được phép đưa vào chi phí hợp lý khi trích khấu hao tối đa là 1,6 tỷ => Nhập vào phần nguyên giá vượt mức = 0.4 tỷ.
    • 4. Tỷ lệ khấu hao vượt mức (%): ngầm định tính = [(Số kỳ khấu hao theo qui định – Số kỳ khấu hao) / Số kỳ khấu hao theo qui định)] x 100], được phép sửa lại.
  • Khai báo Thẻ Khác:

    • Giá trị làm tròn: khi tính khấu hao, nếu giá trị còn lại của tài sản sau khi tính nhỏ hơn hoặc bằng giá trị khai báo tại trường này thì hệ thống sẽ trích luôn phần giá trị còn lại này vào kỳ tính khấu hao hiện hành. 
    • Tính năng trên áp dụng cho mọi phương pháp tính khấu hao.
  • Khai báo Thẻ Mục lục ngân sách:

  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ.

2.2. Đối với tài sản khấu hao theo phương pháp sản lượng:

  • Chọn Kiểu khấu hao = 1 – Sản lượng.

  • Khai báo các thông tin chung: số thẻ tài sản, tên tài sản, loại tài sản, mã tăng tài sản, ngày tăng, ngày tính khấu hao, tổng sản lượng, mã bộ phận, tài khoản tài sản, tài khoản khấu hao, tài khoản chi phí,…
    • Tổng sản lượng: nhập vào tổng sản lượng có thể thực hiện được trong toàn bộ vòng đời của tài sản theo thiết kế của nhà sản xuất.
  • Khai báo thẻ Chi tiết: mã nguồn vốn, nguyên giá, giá trị đã khấu hao,…
  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ.

2.3. Đối với tài sản khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh:

  • Chọn Kiểu khấu hao = 2 – Số dư giảm dần có điều chỉnh.

  • Khai báo các thông tin chung: số thẻ tài sản, tên tài sản, loại tài sản, mã tăng tài sản, ngày tăng, ngày tính khấu hao, tỷ lệ khấu hao nhanh, số kỳ khấu hao đầu kỳ, mã bộ phận, tài khoản tài sản, tài khoản khấu hao, tài khoản chi phí,…
    • Tỷ lệ khấu hao nhanh: nhập vào tỷ lệ khấu hao nhanh của tài sản. Lưu ý: nhập theo số thập phân. Ví dụ: tỷ lệ khấu hao nhanh là 40% thì nhập vào giá trị 0.4.
    • Số kỳ khấu hao đầu kỳ (nếu có): nhập vào số dư của phép chia [Tổng số kỳ đã tính khấu hao trước khi sử dụng chương trình /12].
    • Lưu ý: chỉ nhập đối với tài sản đã khấu hao trước khi sử dụng chương trình. Ví dụ: tài sản đã khấu hao tính đến thời điểm bắt đầu sử dụng chương trình là 27 kỳ (tháng) thì nhập vào giá trị là 3 (số dư của phép chia 27/12); 6 kỳ thì nhập vào giá trị = 6; 12 kỳ thì nhập vào giá trị = 0;…
  • Khai báo thẻ Chi tiết: mã nguồn vốn, nguyên giá, giá trị đã khấu hao, giá trị khấu hao đầu kỳ,…
    • Giá trị khấu hao đầu kỳ (nếu có): nhập vào giá trị đã khấu hao tương ứng với Số kỳ khấu hao đầu kỳ ở phần thông tin chung.
    • Lưu ý: chỉ nhập đối với tài sản đã trích khấu hao trước khi sử dụng chương trình.
  • Khai báo thẻ Thông tin chung:

    • Số kỳ khấu hao còn lại: được ngầm định bằng Số kỳ khấu hao ở phần thông tin chung, được phép sửa lại.
    • Lưu ý: chỉ cần nhập đối với tài sản đã trích khấu hao trước khi sử dụng chương trình và nhập vào số kỳ khấu hao còn lại tính từ thời điểm bắt đầu sử dụng chương trình.
  • Nhấn Lưu.
  • Chọn biểu tượng In trên thanh công cụ để in chứng từ.

Báo cáo kiểm tra, đối chiếu

Xem thêm hướng dẫn Thao tác chung khi làm việc với chứng từ.

 

Updated on 3 Tháng Mười, 2024

Was this article helpful?

Related Articles

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ
0 Shares
Copy link
Powered by Social Snap