1. Home
  2. Báo cáo
  3. Báo cáo quyết toán TT24
  4. Mẫu B01/BCQT – Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động (Theo thông tư 24 – TT24)

Mẫu B01/BCQT – Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động (Theo thông tư 24 – TT24)

Mẫu B01/BCQT – Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động

Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động là báo cáo tổng hợp hàng năm phản ánh tổng quát tình hình dự toán, nhận và sử dụng kinh phí từ NSNN (bao gồm NSNN cấp trong nước và kinh phí viện trợ nước ngoài, vay nợ nước ngoài); dự toán, tình hình thu và sử dụng kinh phí từ nguồn phí được khấu trừ, để lại và từ nguồn kinh phí hoạt động nghiệp vụ được để lại có quy định phải quyết toán số đã sử dụng theo mục lục NSNN. Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động do đơn vị lập hàng năm để thực hiện quyết toán với cơ quan có thẩm quyền theo quy định, nhằm giúp cho đơn vị và các cơ quan chức năng của nhà nước nắm được tổng số các loại kinh phí theo từng nguồn hình thành và tình hình sử dụng các loại kinh phí ở đơn vị trong một năm. Trường hợp đơn vị không phát sinh số liệu các nguồn kinh phí này thì không phải lập báo cáo.

Đường dẫn phần mềm

Báo cáo\Báo cáo quyết toán\Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động (B01 BCQT)

Hướng dẫn thực hiện

1. Khai báo mẫu báo cáo

  • Vào phân hệ Báo cáo\Tạo mẫu báo cáo\Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
  • Màn hình lọc:

    • Mẫu báo cáo: chọn mẫu báo cáo đã có sẵn để sửa hoặc sao chép sang mẫu mới hoặc để xóa.
    • Loại: 

             1 – Tạo mẫu: dùng để tạo mẫu báo cáo mới theo nhu cầu (nếu cần).

    2 – Sửa mẫu: dùng để sửa mẫu báo cáo đã có sẵn.

    3 – Xóa: dùng để xóa mẫu báo cáo đã có sẵn. Lưu ý: muốn xóa phải tích thêm vào ô Xác nhận xóa mẫu báo cáo để tránh thao tác xóa nhầm.

    • Thẻ Khác: khai báo thông tin mẫu báo cáo theo qui định.

  • Nhấn Nhận.
  • Chọn biểu tượng Mới hoặc Sửa trên thanh công cụ:

  • Giải thích một số trường thông tin:
    • Số thứ tự, thứ tự khi in: thứ tự sắp xếp các chỉ tiêu khi lên báo cáo và mẫu in.
    • Mã số: mã số của chỉ tiêu phục vụ cho việc tính toán, tổng hợp số liệu.
    • Mã số khi in: mã số hiển thị trên mẫu in (theo mẫu qui định).
    • In:

      0 – Không in: chỉ tiêu vẫn được hiện trên màn hình kết quả báo cáo nhưng không hiển thị trên mẫu in dạng PDF và Excel. Các chỉ tiêu này thường là các chỉ tiêu khai báo trung gian để tổng hợp số liệu cho các chỉ tiêu chính thức.

      1 – Có in: chỉ tiêu sẽ được hiển thị trên các mẫu in báo cáo dạng PDF và Excel.

    • Cách tính:

      0 – Tính theo mã số: dùng cho chỉ tiêu được tính toán từ kết quả của các chỉ tiêu khác (theo khai báo tại trường Công thức).

      1 – Theo số phát sinh: dùng cho chỉ tiêu cần lấy theo số phát sinh. Chương trình sẽ dựa vào khai báo tại trường Các tài khoản, Các tài khoản đối ứng, Các tài khoản không tính giảm trừ để lấy số liệu.

      2 – Theo số dư: dùng cho chỉ tiêu cần lấy theo số dư. Chương trình sẽ dựa vào khai báo tại trường Các tài khoản để lấy số liệu.  

    • Phân loại: 

      1 – Nợ: chương trình sẽ lấy số dư hoặc phát sinh bên Nợ tài khoản khai báo.

      2 – Có: chương trình sẽ lấy số dư hoặc phát sinh bên Có tài khoản khai báo.

      3 – (Nợ – Có): chương trình sẽ lấy số dư hoặc phát sinh bên Nợ “trừ” số dư hoặc phát sinh bên Có.

    4 – (Có – Nợ):chương trình sẽ lấy số dư hoặc phát sinh bên Có “trừ” số dư hoặc        phát sinh bên Nợ.

    • Đầu/Cuối: chỉ áp dụng đối với chỉ tiêu có Cách tính = 2 – Tính theo số dư

    0 – Đầu năm: lấy số dư tài khoản tại thời điểm đầu năm báo cáo.

    1 – Đầu kỳ: lấy số dư tài khoản tại thời điểm đầu kỳ báo cáo.

    2 – Cuối kỳ: lấy số dư tài khoản tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.

    • Loại:

    1 – Lấy chi tiết một vế của các đối tượng công nợ: dùng cho các chỉ tiêu cần lấy số dư tài khoản công nợ chỉ theo vế Có hoặc vế Nợ của các đối tượng công nợ.

    Ví dụ:  chỉ tiêu Trả trước cho người bán cần lấy số dư bên Nợ TK 331 của các đối tượng công nợ (nếu có), không lấy số dư bên Có thì phải khai báo = 1.

    0 – Không: dùng cho các chỉ tiêu cần lấy số dư theo tài khoản (có thể là tài khoản thường hoặc tài khoản công nợ nhưng không chi tiết theo đối tượng công nợ).

    • Các tài khoản: khai báo tài khoản cần lấy số liệu.
    • Lưu ý: trường hợp khai báo nhiều tài khoản thì giữa các tài khoản cách nhau dấu phẩy. 
    • Các tài khoản đối ứng: chỉ dùng nếu Cách tính = 2 – Theo số phát sinh. Chương trình sẽ lấy số phát sinh đúng theo Các tài khoản và Các tài khoản đối ứng khai báo.
    • Tính giảm trừ:

    1 – Tính giảm trừ: chương trình sẽ tính phát sinh theo khai báo tại Các tài khoản nợ\Các tài khoản có trừ đi các phát sinh giảm trừ có tài khoản đối ứng khác Tài khoản xác định kết quả kinh doanh trong phần Khai báo các tham số tùy chọn – phân hệ Kế toán. 

    Ví dụ: chỉ tiêu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ khai báo Các tài khoản nợ = Rỗng, Các tài khoản có = 511, Tài khoản xác định kết quả kinh doanh = 911 => Chương trình sẽ lấy tổng phát sinh bên có TK 511 trừ các phát sinh bên nợ TK 511 có TK đối ứng khác TK 911.

    Tiện ích này dùng để khai báo lên được số liệu đúng trong cả trường hợp chưa thực hiện bút toán kết chuyển doanh thu, chi phí về tài khoản xác định kết quả kinh doanh.

    0 – Không tính giảm trừ: chương trình sẽ tính phát sinh theo đúng khai báo tại Các tài khoản nợ\Các tài khoản có.

    • Điều kiện giá trị:

    0 – Tất cả: Lấy cả giá trị dương và âm.

    1 – Lấy dương: Lấy giá trị dương.

    2 – Lấy âm: Lấy giá trị âm.

    • Chỉ lấy giá trị không âm:

    1 – Có: dùng cho các chỉ tiêu cần lấy số dư dương bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản.

    0 – Không: dùng cho các chỉ tiêu cần lấy số dư tài khoản bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản (kết quả có thể là số âm hoặc số dương).

    Ví dụ: chỉ tiêu Thuế và các khoản khác phải trả nhà nước cần lấy chỉ số dư bên Có TK 333_ (nếu có), không lấy số dư bên Nợ thì phải khai báo = 1.

    • Mã cấp phát: Chương trình sẽ lấy phát sinh hoặc số dư theo mã cấp phát đã chọn, nếu bỏ trống sẽ lấy hết.
    • Mã nghiệp vụ: Chương trình sẽ lấy phát sinh hoặc số dư theo mã nghiệp vụ đã chọn, nếu bỏ trống sẽ lấy hết.( Loại trừ: lựa chọn này có ý nghĩa đại diện tất cả nhưng loại trừ những mã nghiệp vụ đã chọn)
    • Chứng từ:Chương trình sẽ lấy phát sinh theo mã chứng từ đã chọn, nếu bỏ trống sẽ lấy hết ( Loại trừ: lựa chọn này có ý nghĩa đại diện tất cả nhưng loại trừ những mã chứng từ đã chọn)
    • Công thức: chỉ cập nhật khi Cách tính = 0 – Tính theo mã số, có thể khai báo các phép tính cộng/trừ/nhân/chia từ các mã số đã được khai báo và phải được đặt trong dấu ngoặc vuông [ ].

    Ví dụ: chỉ tiêu có mã số 01 được tính bằng chỉ tiêu có mã số 01A trừ chỉ tiêu có mã số 01B thì nhập vào trường Công thức như sau: [01A]-[01B]. 

    • Lũy kế:

    0 – Không:

    1 – Có: Lấy lũy kế từ đầu năm đến thời điểm lọc báo cáo.

  • Nhấn lưu.

2. Truy xuất báo cáo:

  • Vào phân hệ Báo cáo\Báo cáo quyết toán\Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động (B01 BCQT)

  • Màn hình kết quả báo cáo 

  • Mẫu in báo cáo 

Updated on 7 Tháng Mười Hai, 2024

Was this article helpful?

Related Articles

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ
0 Shares
Copy link
Powered by Social Snap