1. Home
  2. Câu hỏi thường gặp
  3. Theo phân hệ nghiệp vụ

Theo phân hệ nghiệp vụ

Hướng dẫn sử dụng/ định khoản theo TT24 

  1. Thu học phí hạch toán như thế nào? 

Thu học phí : N111/C514

Rút dự toán thường xuyên N111/C5111

2. Xuất hóa đơn thu  cho thuê hội trường đơn vị hạch toán như thế nào? 

Xuất hóa đơn và thu tiền ngay:

Hạch toán Nợ tk 111/112 – Có TK 5311 – Nguồn do đơn vị trực tiếp thu (cặp định khoản này không post sổ tại hóa đơn mà được post tại phiếu thu hoặc giấy báo có tương ứng). Phần mềm sẽ hỗ trợ sinh tự động 1 phiếu thu và hạch toán: Nợ tk 111/112 – Có TK 5311 – Nguồn do đơn vị trực tiếp thu.

Xuất hóa đơn và treo công nợ:

Hạch toán Nợ tk 131x – Có TK 5311 – Nguồn do đơn vị trực tiếp thu 

3.  Trích bổ sung thu nhập, khen thưởng, phúc lợi (Đơn vị không được trích lập quỹ) thì hạch toán thế nào? 

a) Khi rút tiền từ kho bạc sang TK các quỹ: N1121/C13512: ĐT: C008222

b) Chi từ quỹ: N334/C1121

Phần mềm sinh chứng từ tự động: N612x;642x/C334

612: Đối với đơn vị sử dụng 100% ngân sách, không có nguồn thu dịch vụ

642: Đối với đơn vị sử dụng ngân sách, có phát sinh nguồn thu dịch vụ

(Hạch toán giống như ctu chuyển lương bình thường)

4. Chi bổ sung TN, KT, PL hoặc phân phối vào các quỹ (ĐV trích lập quỹ)

a) Khi rút tiền từ kho bạc sang TK các quỹ 

Trường hợp 1: N1121a/C13512 ĐT: C008222: (Nếu rút từ ngân sách)

Trường hợp 2: N1121a/C1121b: (Chuyển từ nguồn thu sự nghiệp)

Chuyển tiền từ tk này sang tk kia

b) Trích quỹ: N6421/C3531;3532;3533;3534

c) Chi từ quỹ: N3531;3532;3533;3534/C1121a

5. TK 003 là TK tên gì, hạch toán của TK nào sẽ sinh tự động Nợ/Có TK 003 kèm theo? 

TK 003 tên là – Công cụ, dụng cụ đang sử dụng, khi hạch toán liên quan TK CCDC 242 , 153 có hạch toán đồng thời liên quan tk 003. 

Phương pháp kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu liên quan đến Tài khoản 003 Công cụ, dụng cụ đang sử dụng được quy định tại Phụ lục I Hệ thống tài khoản kế toán và hướng dẫn hạch toán kế toán ban hành kèm theo Thông tư 24/2024/TT-BTC như sau:

5.1. Xuất kho công cụ, dụng cụ sử dụng ngay cho các hoạt động của đơn vị, căn cứ vào mục đích sử dụng, ghi:

Nợ các TK 154, 241, 242, 611, 612, 641, 642,…

Có TK 153- Công cụ, dụng cụ.

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 003- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng.

5.2. Mua công cụ, dụng cụ sử dụng ngay cho các hoạt động của đơn vị, căn cứ vào mục đích sử dụng, ghi:

Nợ các TK 154, 241, 242, 611, 612, 641, 642,…

Có các TK 111, 112, 135,511,…

Đồng thời, ghi:

Có các TK 008, 009, 010, 011, 012, 013 (nếu sử dụng nguồn NSNN hoặc nguồn pháp luật quy định phải quyết toán theo mục lục NSNN).

Đồng thời, ghi:

Nợ TK 003- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng.

5.3. Các loại công cụ, dụng cụ đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:

Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (theo giá xuất kho)

Có các TK 154, 241, 611, 612, 641, 642,…

Đồng thời, ghi:

Có TK 003- Công cụ, dụng cụ đang sử dụng.

6. Câu hỏi: Cam kết chi có nhập được số dư đầu kỳ của cam kết chi không ạ?
Đơn vị đã thực hiện được 1 ít cam kết chi năm 2024, năm 2025 thực hiện tiếp => Đơn vị muốn lên đối chiếu “Cam kết chi” đã thực hiện được bao nhiêu và còn bao nhiêu? 

Trả lời: Có quản lý được trên phần mềm, Nhập cam kết chi 2024 là cam kết chi đầu kỳ.

7. Câu hỏi TK 004 tên gì, hạch toán như thế nào, phần mềm có hỗ trợ sinh tự động hạch toán cho TK 004 này không,  và làm phiếu gì trên phần mềm? 

TK 004 – Ngoại tệ các loại

Phần mềm có hỗ trợ khai báo sẵn nghiệp vụ sinh chứng từ hạch toán đồng thời, Khi hạch toán tiền ngoại tệ liên quan TK 1112 và  1122 thì phần mềm hỗ trợ sinh hạch toán đơn tự động cho TK 004 tương ứng.

TK 004 sẽ được mở tk con chi tiết đến từng loại mã ngoại tệ tương ứng ví dụ TK 0041 – là TK ngoại tệ USD, TK 0042 là TK ngoại tệ EUR. 

Tùy nhu cầu của đơn vị có mở thêm tk cấp con nữa để phân biệt nguồn tiền ngoại tệ đó hoặc tiền ngoại tệ đó ở ngân hàng nào. 

Khi hạch toán nợ 1112;1122 phần mềm hỗ trợ sinh tự động bút toán HT đơn ghi nợ tk 004
Khi hạch toán có 1112; 1122 phần mềm hỗ trợ sinh tự động bút toán HT ghi có tk 004

Tất cả các chứng từ hạch toán trên phần mềm (Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có, Phiếu kế toán…) nếu rơi vào TK 1112 và 1122 tiền ngoại tệ thì phần mềm sẽ sinh hạch toán tự động liên quan TK 004 tương ứng.

8. Câu hỏi TK 005 tên gì, hạch toán như thế nào, làm phiếu gì trên phần mềm? 

TK 005 – Lệnh chi tiền tạm ứng

9. Câu hỏi TK 006 tên gì, hạch toán như thế nào, làm phiếu gì trên phần mềm? 

TK 006 – Dự Toán vay nợ nước ngoài 

10. Câu hỏi TK 007 tên gì, hạch toán như thế nào, làm phiếu gì trên phần mềm? 

TK 007 – Dự toán viện trợ không hoàn lại

Nếu nguồn viện trợ nước ngoài cơ quan tài chính yêu cầu phải quyết toán NSNN thì phải làm thủ tục ghi thu ghi chi thì lúc đó căn cứ dự toán nguồn tài trợ nước ngoài được duyệt thì ghi Nợ TK 007 và khi quyết toán nguồn tài trợ được duyệt thì ghi Nợ TK 353(3523)/Có TK 511 đồng thì ghi Có TK 007
Nhưng nếu nguồn viện trợ nước ngoài không yêu cầu quyết toán với NSNN thì không sử dụng TK 007 

TK 007 chia 2 tk con

0071 – Năm trước

0072 – Năm nay

11. Nhận tài trợ/viện trợ từ nước ngoài về, đơn vị hạch toán như thế nào? 

Nhận Nợ TK 112/Có TK 353(3532): tiền đồng VN quy đổi đồng thời Nợ TK 004 chi tiết theo nguyên tệ

Note: Nếu nguồn viện trợ nước ngoài cơ quan tài chính yêu cầu phải quyết toán NSNN thì phải làm thủ tục ghi thu ghi chi thì lúc đó căn cứ dự toán nguồn tài trợ nước ngoài được duyệt thì ghi Nợ TK 007 và khi quyết toán nguồn tài trợ được duyệt thì ghi Nợ TK 353(3523)/Có TK 511 đồng thì ghi Có TK 007
Nhưng nếu nguồn viện trợ nước ngoài không yêu cầu quyết toán với NSNN thì không sử dụng TK 007 

Note: TT 107 và TT24 có thay đổi là đối với đơn vị có sử dụng nguồn viện trợ: 

  • TK 004 sẽ chuyển đổi thành TK 007 – Dự toán viện trợ không hoàn lại
  • TK 3372 sẽ chuyển đổi thành TK 1352 – Phải thu từ nhà tài trợ
  • TT 004 theo TT24 tên là Ngoại tệ các loại. 

Updated on 15 Tháng Mười Một, 2025

Was this article helpful?

Related Articles

Tổng đài tư vấn
Bạn vẫn còn thắc mắc chưa được giải đáp? Hãy liên hệ với chúng tôi
LIÊN HỆ
0 Shares
Copy link
Powered by Social Snap