Chức năng |
|
Hướng dẫn thực hiện |
1. Khai báo mẫu báo cáo:
1 – Tạo mẫu: dùng để tạo mẫu báo cáo mới theo nhu cầu (nếu cần). 2 – Sửa mẫu: dùng để sửa mẫu báo cáo đã có sẵn. 3 – Xóa: dùng để xóa mẫu báo cáo đã có sẵn. Lưu ý: muốn xóa phải tích thêm vào ô Xác nhận xóa mẫu báo cáo để tránh thao tác xóa nhầm.
1 – Chỉ tiêu đơn: dùng cho các chỉ tiêu hiển thị dạng 2 cột Năm nay/Năm trước (hoặc Cuối năm/Đầu năm). 2 – Chỉ tiêu dựng cột: dùng cho các chỉ tiêu hiển thị dạng bảng nhiều cột. Ví dụ: phần thuyết minh Tăng giảm tài sản cố định hữu hình (vô hình, thuê tài chính), Đối chiếu biến động vốn chủ sở hữu,… Mỗi cột tương ứng với 1 tài khoản khai báo trong danh sách Các tài khoản. Ví dụ: 2111, 2112, 2113, 2114, 2115, 2118 thì kết quả báo cáo sẽ trả về 6 cột. 3 – Chỉ tiêu tăng giảm: dùng cho các chi tiêu hiển thị dạng bảng cố định 4 cột (Đầu kỳ/Phát sinh tăng/Phát sinh giảm/Cuối kỳ). Ví dụ: phần thuyết minh Tăng giảm bất động sản đầu tư.
0 – Tính theo mã số: dùng cho chỉ tiêu được tính toán từ kết quả của các chỉ tiêu khác (theo khai báo tại trường Công thức). 1 – Theo số dư: dùng cho chỉ tiêu cần lấy theo số dư. Chương trình sẽ dựa vào khai báo tại trường Các tài khoản để lấy số liệu. 2 – Theo số phát sinh: dùng cho chỉ tiêu cần lấy theo số phát sinh. Chương trình sẽ dựa vào khai báo tại trường Các tài khoản, Các tài khoản đối ứng, Các tài khoản không tính giảm trừ để lấy số liệu.
1 – Kỳ này: dùng cho chỉ tiêu cần lấy dữ liệu thuộc kỳ báo cáo. 2 – Kỳ trước: dùng cho chỉ tiêu cần lấy dữ liệu thuộc kỳ trước (tức kỳ so sánh với kỳ báo cáo).
1 – Tài sản: chương trình sẽ lấy số dư hoặc phát sinh bên Nợ tài khoản khai báo. 2 – Nguồn vốn: chương trình sẽ lấy số dư hoặc phát sinh bên Có tài khoản khai báo.
1 – Đầu: lấy số dư tài khoản tại thời điểm đầu kỳ báo cáo. 2 – Cuối: lấy số dư tài khoản tại thời điểm cuối kỳ báo cáo.
1 – Thu: dùng cho các chỉ tiêu dòng tiền thu vào hoặc các chỉ tiêu cần giữ nguyên dấu (+-) của kết quả tính toán được. 0 – Chi: dùng cho các chỉ tiêu dòng tiền chi ra. Khi lên báo cáo, chương trình sẽ thể hiện âm kết quả tính toán được của chỉ tiêu.
1 – Có: dùng cho các chỉ tiêu cần lấy số dư dương bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản. 0 – Không: dùng cho các chỉ tiêu cần lấy số dư tài khoản bên Nợ hoặc bên Có của tài khoản (kết quả có thể là số âm hoặc số dương). Ví dụ: chỉ tiêu Thuế và các khoản khác phải trả nhà nước cần lấy chỉ số dư bên Có TK 333_ (nếu có), không lấy số dư bên Nợ thì phải khai báo = 1.
1 – Lấy chi tiết một vế của các đối tượng công nợ: dùng cho các chỉ tiêu cần lấy số dư tài khoản công nợ chỉ theo vế Có hoặc vế Nợ của các đối tượng công nợ. Ví dụ: chỉ tiêu Trả trước cho người bán cần lấy số dư bên Nợ TK 331 của các đối tượng công nợ (nếu có), không lấy số dư bên Có thì phải khai báo = 1. 0 – Không: dùng cho các chỉ tiêu cần lấy số dư theo tài khoản (có thể là tài khoản thường hoặc tài khoản công nợ nhưng không chi tiết theo đối tượng công nợ).
1. Hiện kết quả chi tiết theo đối tượng công nợ = 1 – Có: dùng cho chỉ tiêu công nợ (có Cách tính = 1 và Loại = 1). Chương trình sẽ hiển thị chi tiết theo các đối tượng công nợ có dư nợ >= Tỷ lệ giới hạn (%) tổng dư nợ và các đối tượng khác không thỏa tỷ lệ giới hạn thì sẽ hiển thị gộp chung thành 1 dòng riêng. Ví dụ: khai báo cho các chỉ tiêu công nợ 131, 331. 2. Hiện kết quả chi tiết theo công trình, vụ việc = 1 – Có: dùng cho chỉ tiêu đầu tư XDCB – TK 241 (có Cách tính = 1). Chương trình sẽ hiển thị chi tiết theo các đối tượng công trình, vụ việc có số dư >= Tỷ lệ giới hạn (%) tổng giá trị đầu tư XDCB và các đối tượng khác không thỏa tỷ lệ giới hạn thì sẽ hiển thị gộp chung thành 1 dòng riêng. 3. Hiện kết quả chi tiết theo khoản mục phí = 1 – Có: dùng cho chỉ tiêu chi phí (có Cách tính = 2). Chương trình sẽ hiển thị chi tiết theo các khoản mục phí >= Tỷ lệ giới hạn (%) tổng chi phí và các khoản mục khác không thỏa tỷ lệ giới hạn thì sẽ hiển thị gộp chung thành 1 dòng riêng. Vd: khai báo cho các chỉ tiêu chi phí 641, 642. Lưu ý: nếu các tùy chọn trên = 0 thì chương trình chỉ lên dữ liệu theo tài khoản, không hiển thị chi tiết theo đối tượng.
Ví dụ: chỉ tiêu có mã số 01 được tính bằng chỉ tiêu có mã số 01A trừ chỉ tiêu có mã số 01B thì nhập vào trường Công thức như sau: [01A]-[01B].
2. Truy xuất báo cáo:
Lưu ý: tệp Excel Thuyết mình BCTC là dạng tệp khai báo mẫu, phải khai báo tham chiếu giữa Mã số (thuộc Khai báo mẫu – mô tả phần trên) và các ô nhập liệu tương ứng trên tệp bảng tính.
Cấu trúc qui ước !1.xkey#ma_so: hiển thị tên chỉ tiêu của Mã số khai báo. Cấu trúc qui ước !1.ps0#ma_so: hiển thị số dư Đầu năm hoặc phát sinh Năm trước của Mã số khai báo (lấy từ màn hình kết quả báo cáo – Loại chỉ tiêu = 1 – Chỉ tiêu đơn). Cấu trúc qui ước !1.ps#ma_so: hiển thị số dư Cuối năm hoặc phát sinh Năm nay của Mã số khai báo (lấy từ màn hình kết quả báo cáo – Loại chỉ tiêu = 1 – Chỉ tiêu đơn). Các cấu trúc qui ước khác (Loại chỉ tiêu = 1 – Chỉ tiêu dựng cột, 2 – Chỉ tiêu tăng giảm): tham khảo theo tệp mẫu tải xuống.
|
Lưu ý |
|
Xem thêm Hướng dẫn chung khi lên báo cáo.