Sự khác nhau về danh mục tài khoản giữa Thông tư 107 (TT107) và Thông tư 24 (TT24)

Thông tư 24, Hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp

Căn Cứ:
Căn cứ Luật Kế toán ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán;
Căn cứ Nghị định số 14/2023/NĐ-CP ngày 20 tháng 4 năm 2023 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán;
Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.

Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành Thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp.

Hiệu lực thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025 và áp dụng từ năm tài chính 2025.
2. Các Thông tư sau đây hết hiệu lực thi hành kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành:
a) Thông tư số 107/2017/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2017 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp;
b) Thông tư số 108/2018/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2018 của Bộ Tài chính về hướng dẫn kế toán dự trữ quốc gia;
c) Thông tư số 76/2019/TT-BTC ngày 05 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn kế toán tài sản kết cấu hạ tầng giao thông, thủy lợi;
d) Thông tư số 79/2019/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tài chính về hướng dẫn Chế độ kế toán áp dụng cho ban quản lý dự án sử dụng vốn đầu tư công.
3. Các văn bản mà Thông tư này dẫn chiếu đến có bổ sung, sửa đổi, thay thế thì thực hiện theo văn bản mới đang có hiệu lực thi hành.

Tổ chức thực hiện:
1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm chỉ đạo, triển khai thực hiện tới các đơn vị thuộc phạm vi phụ trách hoặc quản lý là đối tượng áp dụng Thông tư này.
2. Cục trưởng Cục Quản lý, giám sát kế toán, kiểm toán và Thủ trưởng các đơn vị chức năng có liên quan thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra và thi hành Thông tư này./.

So sánh danh mục tài khoản:

Hình đính kèm (ảnh minh họa) 

Chuyển đổi số dư các tài khoản từ TT107- TT24: 

Đối với đơn vị có sử dụng nguồn viện trợ: 

  • TK 004 sẽ chuyển đổi thành TK 007 – Dự toán viện trợ không hoàn lại
  • TK 3372 sẽ chuyển đổi thành TK 1352 – Phải thu từ nhà tài trợ

Đối với các đơn vị có sử dụng nguồn ngân sách của nhà nước:

  • TK 33711, 33712 chuyển đổi thành TK 1351 – Phải thu từ ngân sách nhà nước
  • TK 3373 chuyển đổi thành TK 3383 – Thu phí, lệ phí
  • Tài khoản 431 – Các quỹ chuyển thành tài khoản 353 – Các quỹ thuộc đơn vị
  • Tài khoản 4311 – Quỹ khen thưởng chuyển thành tài khoản 3532 – Quỹ khen thưởng
  • Tài khoản 4312 – Quỹ phúc lợi chuyển thành tài khoản 3533 – Quỹ phúc lợi
  • Tài khoản 43121 – Quỹ phúc lợi chuyển thành tài khoản 35331 – Quỹ phúc lợi
  • Tài khoản 43122 – Quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ chuyển thành tài khoản 35332 – Quỹ phúc lợi hình thành tài sản
  • Tài khoản 4313 – Quỹ bổ sung thu nhập chuyển thành tài khoản 3531 – Quỹ bổ sung thu nhập
  • Tài khoản 4314 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp chuyển thành tài khoản 4311 – Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
  • Tài khoản 4315 – Quỹ dự phòng ổn định thu nhập chuyển thành tài khoản 3534 – Quỹ dự phòng ổn định thu nhập

 

Leave a Comment

0 Shares
Copy link
Powered by Social Snap